Bạn có biết được lượng đường trong cơ thể mình là cao hay thấp, hãy để máy đo đường huyết Beurer GL 40 giúp bạn điều này. Biết được chỉ số đường huyết trong cơ thể là bao nhiêu, từ đó bạn sẽ đưa ra được một chế độ ăn kiêng hợp lý.
\r\n
Tiểu đường còn được gọi là đái tháo đường là một bệnh nội tiết do trong cơ thể thiếu hoặc không có nội tiết tố insulin.
\r\n
Chế độ ăn kiêng giữ một vai trò quan trọng trong việc điều trị bệnh tiểu đường. Bệnh tiểu đường có thể được điều trị bằng chế độ ăn trong trường hợp tiểu đường (đái đường) nhẹ, tiểu đường tiềm tàng) hoặc kết hợp với các thuốc hạ đường huyết đối với các thể tiểu đường (đái đường) mức độ trung bình và nặng.
Ở bệnh nhân cân nặng bình thường (tiểu đường phụ thuộc Insulin hay không phụ thuộc Insulin), chế độ ăn kiêng phải được chuẩn về chất lượng (hạn chế gluxit và lipit) và cố định về số lượng.
Chế độ ăn kiêng cần được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và theo mục tiêu điều trị của bác sĩ.
Trong những ngày đầu hay trong những tuần đầu tiên, thức ăn phải được cân để sau đó bệnh nhân biết cách ước tính trọng lượng của các loại thực phẩm một cách tương đối.
Chế độ ăn đáp ứng nhu cầu năng lượng: Nhu cầu tính theo thể trạng và tính chất lao động
\r\n
\r\n
Thể trạng \r\n |
\r\n
Lao động nhẹ \r\n |
\r\n
Lao động vừa \r\n |
\r\n
Lao động nặng \r\n |
\r\n
Gầy \r\n |
\r\n
35 Kcal/kg \r\n |
\r\n
40 Kcal/kg \r\n |
\r\n
45 Kcal/kg \r\n |
\r\n
Trung bình \r\n |
\r\n
30 Kcal/kg \r\n |
\r\n
35 Kcal/kg \r\n |
\r\n
40 Kcal/kg \r\n |
\r\n
Mập \r\n |
\r\n
25 Kcal/kg \r\n |
\r\n
30 Kcal/kg \r\n |
\r\n
35 Kcal/kg \r\n |
\r\n
\r\n
Chế độ ăn phải đảm bảo đầy đủ lượng protit, lipit cần thiết cho cơ thể trong đó lượng gluxit chiếm 50% lượng calo chung của khẩu phần, protid chiếm 15%, lipit 35%.
Một số áp dụng trên thực tế:
– Thực phẩm cung cấp gluxit : Bánh mì 40g, gạo 25g, mì sợi 30g, khoai tây 100g, khoai mì tươi 60g, đậu 40g, 1 trái cam vừa, 1 trái chuối vừa, 1 trái táo, 100g nho, 250g dâu tây, 1 trái thơm, 1 trái xoài vừa đều tương đương với 20g gluxit.
– Thực phẩm cung cấp protit: 100g thịt nạc tương đương với 15-18g protit
– Thực phẩm cung cấp lipit: 100g dầu ăn tương đương với 90-100g lipit.
\r\n
1. Đối với thức ăn chứa tinh bột:
Nên ăn các loại bánh mì không pha trộn với phụ gia như bánh mì đen, gạo lứt, khoai tây, khoai sọ… lượng tinh bột đưa vào cơ thể người tiểu đường nên bằng khoảng 50-60% người thường. Sử dụng thường xuyên các loại ngũ cốc thô, chà xát ít vì lớp vỏ có chứa nhiều Vitamin và khoáng chất có lợi cho sức khỏe. Phương thức chế biến chủ yếu là luộc, nướng hoặc hầm chứ không nên chiên xào.
2. Đối với chất đạm:
Hạn chế tối đa thịt hộp, patê, xúc xích… thay vào đó hãy ăn cá, trứng sữa, các sản phẩm chế biến từ sữa, đậu… nên ưu tiên cá mòi và cá chích vì trong hai loại cá này có chứa chất béo có lợi cho việc chống lại bệnh tim mạch và ung thư. Người tiểu đường (đái đường) có thể ăn các loại thịt lợn, thịt bò đã lấy sạch mỡ. Tránh tuyệt đối da gà, da vịt bởi nó có chứa rất nhiều cholesterol. Cũng như thực phẩm chứa tinh bột, nên chọn cách chế biến là luộc, kho, nướng hơn là chiên.
3. Đối với chất béo:
Phải hết sức hạn chế mỡ, các bác sĩ khuyến cáo lượng cholesteron đưa vào phải dưới 300mg mỗi ngày và lượng mỡ bão hòa phải thay bằng các loại dầu thực vật như dầu đậu nành, dầu olive, dầu mè
4. Rau, trái cây tươi:
Một ngày bệnh nhân tiểu đường (đái đường) nên ăn khoảng 400 gram rau và trái cây tươi, rau quả tươi vừa có tác dụng chống lão hóa, vừa là thức ăn bổ sung vitamin, muối khoáng tốt nhất. Nên ăn cả xác hơn là ép lấy nước uống, chất xơ ở rau quả là thành phần quan trọng làm giảm đường, làm chậm hấp thu đường và đỡ tăng đường sau khi ăn. Tuy nhiên, không phải loại trái cây nào cũng tốt, người mắc bệnh tiểu đường phải tránh các loại trái cây ngọt như nho, xoài, na, nhãn…
5. Chất ngọt
Chất ngọt là nguyên nhân trực tiếp gây bệnh đái tháo đường, nó làm trầm trọng thêm quá trình bệnh lý, tăng các biến chứng nặng nề của bệnh. Lời khuyên của bác sĩ là tránh xa tuyệt đối các loại bánh kẹo, nước ngọt có ga, rượu… Bệnh nhân tiểu đường nên sử dụng các chất ngọt nhân tạo có thể thay đường trong nước uống như Aspartam và sacharine vừa giúp làm giảm lượng đường ăn vào mà vẫn giữ được ngon miệng.
Giữ vững thành phần và thời gian ăn là quan trọng, kết hợp với thể dục thể thao thường xuyên chính là phương pháp điều trị bệnh hiệu quả nhất. Tuy nhiên, chế độ ăn cụ thể phải dựa trên từng bệnh nhân, cân nặng, lượng đường trong máu, bệnh đã có các biến chứng hay chưa. Do vậy cần tham khảo ý kiến của bác sĩ đang theo dõi và điều trị
\r\n
Với máy đo đường huyết tại nhà Beurer GL 490 bạn sẽ biết được chỉ số đường huyết của mình là bao nhiêu và từ đó có thể kiểm soát được lượng thức ăn đi vào cơ thể
\r\n
Máy đo đường huyết giá rẻ Beurer GL 40
\r\n
Beurer là tên tuổi lớn trong ngành y tế và dược phẩm trên thế giới, với đội ngũ chuyên gia giầu kinh nghiệm hàng đầu thế giới, hãng sản xuất dược phẩm và thiết bị được dùng trong các bệnh viện lớn, trong các trung tâm y tế ở khắp Châu Âu và trên toàn thế giới.
\r\n
Máy đo đường huyết Beurer GL 40, hàng sản xuất tại CHLB Đức sản phẩm được bán rộng dãi trên trị trường nước Đức, Beurer GL40 được ưa chuộng, tin dùng và là thiết bị không thể thiếu đối với bệnh nhân tiểu đường tại CHLB Đức.
\r\n
Que thử chính hãng, không cần chip code như các loại máy thông thường, thiết bị chống hàng giả được tích hợp trên mỗi que thử, tiện dụng và tuyệt đối an toàn cho người sử dụng.
\r\n
Máy đo đường huyết Beurer GL40 gồm có.
\r\n
Máy đo đường huyết Beuer GL40
\r\n
– Bút lấy máu không đau Beurer
\r\n
– Đầu chụp bút lấy máu ở bắp (tay, chân)
\r\n
– Hộp que thử đi kèm, hộp 10 que
\r\n
– Túi kim chích máu đi kèm: 10 kim
\r\n
– Túi đượng máy và phụ kiện
\r\n
– Sổ nhật ký kèm máy
\r\n
– Hướng dẫn sử dụng máy bằng tiếng Đức
\r\n
– Hướng dẫn sử dụng máy bằng tiếng Việt
\r\n
– Pin đi theo máy: 2 viên 1.5v;
\r\n
Thông tin về máy:
\r\n
– Kích thước máy: 96x46x20 mm
\r\n
– Khối lượng: 68g ( cả pin )
\r\n
– Điện nguồn 2 pin 1,5V AAA (pin đũa)
\r\n
– Tuổi thọ pin: Hơn 1000 lần đo (24 tháng)
\r\n
– Bộ nhớ: 448 kết quả cùng ngày giờ đo
\r\n
– Tự động tắt: Trong vòng 3 phút trong trường hợp không sử dụng.
\r\n
– Bảo quản & vận chuyển: Nhiệt độ:+ 40 C đến + 300 C / Độ ẩm: 10 – 85%
\r\n
– Hoạt động tốt trong khoảng: Nhiệt độ:+100 C đến + 350 C; Độ ẩm: 10 – 85%
\r\n
– Đơn vị đo: Đường huyết: mg/dL hoặc mmol/L
\r\n
– Nhiệt độ: độ C hoặc độ F
\r\n
– Hiển thị nhiệt độ trên màn hình trước khi đo
\r\n
– Dải đo đường huyết : trong khoảng: 20-600m/dl ( 1,1-33,3 mmol/L)
\r\n
– Lượng máu cần: 0,5 microlit ( 1/ 50 giọt máu)
\r\n
– Thời gian đo: 6 giây