Chỉ số đường huyết của thực phẩm

Một số loại thực phẩm sau khi ăn có khả năng làm tăng đường huyết. Khả năng làm tăng đường huyết của thực phẩm được gọi là chỉ số đường huyết của loại thức ăn đó. Vì vậy người bệnh tiểu đường có thể dựa trên chỉ số đường huyết của thực phẩm để có thể lựa chọn loại thực phẩm phù hợp với sức khỏe. Người bệnh cần chú ý, mặc dù các loại thức ăn có lượng glucid bằng nhau nhưng sau khi ăn thì lại có mức độ làm tăng đường huyết khác nhau.

\r\n

 

\r\n

Khi ăn những loại thức ăn có chỉ số đường huyết thấp sẽ rất có lợi với những người mắc bệnh tiểu đường, giúp người bệnh có thể dễ dàng kiểm soát được đường huyết. Sau khi ăn những thực phẩm này, đường huyết người bệnh chỉ bị tăng ít và tăng rất từ từ.

\r\n

 

\r\n

Ngược lại, khi ăn những thực phẩm có chỉ số đường huyết cao có thể sẽ làm đường huyết người bệnh tăng nhanh và tăng cao. Từ đó, người bệnh tiểu đường nên chọn thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp để sử dụng.

\r\n

 

\r\n

Tuy nhiên, với người bị bệnh tiểu đường vẫn có thể dùng các thực phẩm chỉ số đường huyết cao để bổ sung chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể nhưng cần hạn chế và khi ăn nên phối hợp với các thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp, đặc biệt với thực phẩm có nhiều chất xơ.

\r\n

 

\r\n

Thực phẩm có lợi cho bệnh nhân tiểu đường

\r\n

 

\r\n

Dưới đây là bảng chỉ số đường huyết của một số loại thực phẩm phổ biến, người bệnh tiểu đường có thể lựa chọn thực phẩm để vừa đảm bảo dinh dưỡng, vừa kiểm soát được đường huyết sau bữa ăn. Người bệnh tiểu đường có thể dùng máy đo đường huyết tại nhà để kiểm tra được sự thay đổi đường huyết trước ăn và sau khi ăn.

\r\n

 

\r\n

Bảng1: Các thực phẩm có chỉ só đường huyết ³70 (cao)

\r\n

 

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

Tên thực phẩm

\r\n

\r\n

Chỉ số đường huyết

\r\n

\r\n

Bánh mì trắng

\r\n

\r\n

100

\r\n

\r\n

Bánh mì toàn phần

\r\n

\r\n

99

\r\n

\r\n

Gạo trắng, miến, bột sắn

\r\n

\r\n

83

\r\n

\r\n

Gạo giã dối, mì

\r\n

\r\n

72

\r\n

\r\n

Dưa hấu

\r\n

\r\n

72

\r\n

\r\n

Đường kính

\r\n

\r\n

86

\r\n

\r\n

Khoai bỏ lò

\r\n

\r\n

135

\r\n

\r\n

 

\r\n

Bảng 2: Các thực phẩm có chỉ số đường huyết từ 50-70 (trung bình)

\r\n

 

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

Tên thực phẩm

\r\n

\r\n

Chỉ số đường huyết

\r\n

\r\n

Chuối

\r\n

\r\n

53

\r\n

\r\n

Táo

\r\n

\r\n

53

\r\n

\r\n

Cam

\r\n

\r\n

66

\r\n

\r\n

Soài

\r\n

\r\n

55

\r\n

\r\n

Sữa chua

\r\n

\r\n

52

\r\n

\r\n

Kem

\r\n

\r\n

52

\r\n

\r\n

Bánh qui

\r\n

\r\n

55-65

\r\n

\r\n

Khoai lang

\r\n

\r\n

54

\r\n

\r\n

Khoai sọ

\r\n

\r\n

58

\r\n

\r\n

Khoai mì (sắn)

\r\n

\r\n

50

\r\n

\r\n

Củ từ

\r\n

\r\n

51

\r\n

\r\n

 

\r\n

Bảng 3: Các thực phẩm có chỉ số đường huyết <50  (Thấp)

\r\n

 

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n

Tên thực phẩm

\r\n

\r\n

Chỉ số đường huyết

\r\n

\r\n

Cà rốt

\r\n

\r\n

49

\r\n

\r\n

Đậu hạt

\r\n

\r\n

49

\r\n

\r\n

Đậu tương

\r\n

\r\n

18

\r\n

\r\n

Lạc

\r\n

\r\n

19

\r\n

\r\n

Anh đào

\r\n

\r\n

32

\r\n

\r\n

Mận

\r\n

\r\n

24

\r\n

\r\n

Nho

\r\n

\r\n

43

\r\n

\r\n

Lúa mạch

\r\n

\r\n

31

\r\n

\r\n

Thịt các loại

\r\n

\r\n

<20

\r\n

\r\n

Rau các loại

\r\n

\r\n

<20

\r\n

\r\n

 

Rate this post
Sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng